Cuống cuồng là một từ diễn tả trạng thái vội vã một cách thái quá. Vậy ý nghĩa cụ thể của cuồng cuồng là gì? Cuống cuồng là từ láy hay từ ghép?

Cuống cuồng là gì?

Cuống Cuồng là tính từ chỉ mức độ hành động vội vàng, rối rít, có một chút rối loạn thường do quá lo.”

– Một vài từ đồng nghĩa với cuống cuồng là: Bối rối, rối tít, choáng choàng, cuống quýt, vội vàng,..

– Một vài từ trái nghĩa với cuồng cuồng là: thong thả, bình tĩnh, từ tốn, chậm rãi…

Ví dụ minh họa:

  • Gần tới thời gian kết thúc dự án, mấy anh em lại lo cuống cuồng mà xử lí công việc cho xong.
  • Mấy đứa nhóc bị bắt quả tang ăn trộm xoài nên chạy cuống cuồng vì sợ mắng.
  • Sắp có đợt kiểm tra cuối năm, mấy đứa học sinh cuống cuồng ôn bài.
  • Làm cuống cuống
  • Chạy cuống chạy cuồng.

Cuống cuồng là từ láy hay từ ghép?

→Đáp án: Cuống Cuồng là từ Láy.

Để biết Cuồng Cuồng là từ láy hay từ ghép thì Antimatter giúp bạn biết cách phân biệt 2 loại từ này là gì qua bảng dưới:

Từ láy Từ ghép
Giống nhau:

  • Đều là từ phức. (tạo bởi 2 hoặc nhiều tiếng)
Giống nhau:

  • Đều là từ phức. (tạo bởi 2 hoặc nhiều tiếng)
Khác nhau:

  • tính từ biểu thị tính chất của sự vật sự việc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp, tăng cường hoặc giảm nhẹ.
Khác nhau:

  • Các tiếng tạo thành từ ghép đều có nghĩa. Chúng có thể độc lập hoặc chính phụ với nhau.

Như bạn thấy, Cuống cuồng ngoài việc phát âm vần điệu với nhau (đặc điểm đặc trưng của từ láy), nó còn là tính từ và các tiếng kết hợp với nhau tạo thành mức độ tăng cường của tính chất sự việc.

Để tìm hiểu ý nghĩa của nhiều từ tiếng Việt cũng như khắc phục các lỗi chính tả khác. Bạn có thể tham khảo thêm tại chuyên mục CHÍNH TẢ của blog Antimatter.vn. Chúc bạn học tập thành công!